Nhảy đến nội dung
x

Chuẩn đầu ra năm 2024

1. Tên trường (Awarding Institution):  Trường Đại học Tôn Đức Thắng

2. Tên ngành (Name of programme):

 Tên ngành tiếng Việt: Quan hệ Lao động

 Tên ngành tiếng Anh: Labour Relations

3. Mã ngành (Programme code): 7340408

4. Văn bằng (Training degree): Cử nhân – thời gian đào tạo (Training time): 4 năm.

5. Hình thức đào tạo (Mode of study): Chính quy

6. Tiêu chí tuyển sinh (Admission criteria): Thí sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc tương đương đủ điều kiện nhập học theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Trường Đại học Tôn Đức Thắng và quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Mục tiêu đào tạo (Programme Educational objectives):

Từ 3-5 năm sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân Quan hệ Lao động (QHLĐ) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người tốt nghiệp sẽ đạt được các năng lực:

STT Mô tả mục tiêu đào tạo
1

Trở thành các chuyên viên quan hệ lao động làm việc tại các doanh nghiệp, công đoàn hoặc các cơ quan quản lý nhà nước thành thạo về nghiệp vụ nhằm góp phần phát triển quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ.

2

Lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát các công việc về công đoàn và quản trị nguồn nhân lực nhằm xây dựng quan hệ lao động hài hòa.

3

Nghiên cứu, phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan đến quan hệ lao động.

4

Tiếp tục tự học, nghiên cứu và học tập ở bậc cao hơn về quan hệ lao động.

5

Có các kỹ năng về ngoại ngữ, tin học, làm việc nhóm, thương lượng, tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, thể hiện tính chuyên nghiệp cao, có đạo đức và trách nhiệm xã hội, đáp ứng được yêu cầu làm việc trong môi trường làm việc toàn cầu.

8. Chuẩn đầu ra (Programme learning outcomes):

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Quan hệ Lao động Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người học phải đạt được:

STT

Phân loại theo (nhóm) năng lực

Mô tả chuẩn đầu ra

Thang đo

1

Kiến thức chung

 

PLO1: Áp dụng (Apply) được thế giới quan Cộng sản chủ nghĩa; chính sách của Đảng cộng sản Việt Nam định hướng vào thực hiện các công việc về quan hệ lao động.

Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO1, PLO2.

Có chứng chỉ GDQP.

 

2

PLO2: Vận dụng (Apply) được những kiến thức khoa học xã hội, tự nhiên vào thực hiện các công việc trong quan hệ lao động.

3

Kĩ năng chung

PLO3: Sử dụng (Apply) được ngoại ngữ vào công việc với trình độ tiếng anh đạt trình độ B1 (IELTS 5.0 và các chứng chỉ quốc tế tương đương) và tin học đạt chứng chỉ MOS 750 điểm hoặc chứng chỉ ICDL đạt 75%.

Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO3;

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ B1 (IELTS 5.0 và các chứng chỉ quốc tế tương đương) và chứng chỉ MOS1, MOS2 đạt 750 điểm hoặc chứng chỉ ICDL đạt 75%.

4

Kiến thức chuyên môn

 

PLO4: Phân tích (Analyse) được các nguyên tắc, quy trình, phương pháp liên quan đến quan hệ lao động.

 

 

 

Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO4, PLO5, PLO6.

Đạt kì thi Kỹ năng thực hành chuyên môn.

 

5

PLO5: Thực hiện (Implement) được các công việc để phát triển mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động

6

PLO6: Kiểm soát (Monitor) được kết quả thực hiện các công việc về công đoàn, quản trị nguồn nhân lực.

 

7

Kĩ năng chuyên môn

 

PLO7: Áp dụng (Apply) được các kỹ năng phản biện, làm việc nhóm, truyền thông vào các công việc công đoàn, quản trị nguồn nhân lực.

Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO7, PLO8;

Tham gia đạt các chuyên đề của học phần Kĩ năng phát triển bền vững.

8

PLO8: Thực hiện (Implement) thương lượng và giải quyết (Solve) được các vấn đề công đoàn, quản trị nguồn nhân lực.

9

Thái độ và ý thức xã hội

PLO9: Thể hiện (Demonstrate) đạo đức nghề nghiệp dựa trên các quy định pháp luật, các chuẩn mực quan hệ lao động.

Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO9, PLO10;

Đạt điểm rèn luyện theo quy chế công tác học sinh sinh viên.

 

10

PLO10: Thể hiện (Demonstrate) tinh thần tập thể, trách nhiệm với cộng đồng, cơ quan; ý thức chăm lo cho đời sống của người lao động trong công việc.